Xem giỏ hàng      0975.241188 - bấm để gọi

Tính toán được lưu lượng nước trên mỗi các ống giúp chúng ta thiết kế hệ thống dẫn nước hiệu quả và tiết kiệm. Đây là công thức và bảng tra cứu kỹ thuật dành cho bạn

Cách tính lưu lượng nước chảy qua đường ống

Cách tính lưu lượng nước chảy qua đường ống

Hướng dẫn tính lưu lượng chất lỏng chảy qua đường ống

Công thức Q=V*A

Công thức này áp dụng cho các loại chất lỏng như nước hoặc dầu. Trong đó V là vận tốc nước và A là tiết diện ống.

Với tiết diện ống tròn thì A có giá trị 3.14 * R2. R là bán kính của phần lõi dẫn nước, tương đương khoảng 1/2 thông số ghi trên ống. Ví dụ như ống phi 21 thì R có giá trị ~ 10mm.

Công thức tính lưu lượng chảy qua đường ống

Công thức Q=VA

 

Áp dụng tính lưu lượng dẫn nước qua ống tròn trong thực tế

Tiết diện ống tròn

Các đường ống dẫn nước và chất lỏng thường là ống tròn, thông số kỹ thuật bao gồm độ dày thành ống, áp suất tối đa và đường kính (theo mm).

Đường kính được tính theo mặt ngoài của ống, có nghĩa là bao gồm độ dày đường ống. Nếu cẩn thận, chúng ta nên tính toán khả năng dẫn nước sau khi đã trừ đi độ dày thành bể. Ví dụ ống dẫn nước phi Ø 60 class 2 sẽ có đường kính trong lòng ống là 56mm (sau khi đã trừ 2mm 2 bên thành ống). Bán kính của ống là 56/2=28mm. Do vậy tiết diện ống tính được là 3.14*282=2462mm2

Vận tốc dẫn nước

Vận tốc nước sử dụng cho cứu hỏa là 2.4M/s trong khi nước dẫn cho sinh hoạt hoặc tưới là 1.2M/s. Nhìn chung thông số vận tốc bạn áp dụng cho hệ thống tưới 1.0M/s-1.2M/s là phù hợp

Quy đổi các đơn vị tính lưu lượng nước

Các thông số chúng ta nói ở phía trên nhìn chung được áp dụng theo các đơn vị không đồng nhất.

  • Thông số của thiết bị tưới là Lít /h (dm3 mỗi giờ)
  • Thông số ghi trên ống dẫn là mm (milimet tính theo đường kính)
  • Thông số vận tốc dòng chảy là M/s (Mét trên giây)

 Trong tính toán đường ống cho hệ thống tưới. Bạn cần quy đổi theo cùng một đơn vị (mét, milimét, decimet, giờ, phút hoặc giây)

Giả sử một ống dẫn cho khả năng cung cấp 1 lít nước mỗi giây ~ mỗi giờ cung cấp được 3600 lít nước tương đương 3.6 khối nước

Ứng dụng của công thức tính lưu lượng

Công thức này áp dụng cho thiết kế các đường ống dẫn chất lỏng sao cho đủ lưu lượng cung cấp mà vẫn tiết kiệm vật tư và chi phí thi công.

Trong bài viết này, nó là một phần trong quy trình thiết kế và lắp đặt hệ thống tưới nhỏ giọt công nghệ cao

 

Bảng lưu lượng các loại ống dẫn

Chúng tôi thực hiện một bảng tra cứu lưu lượng trên những ống dẫn nước phổ biến

** Vận tốc nước được giả sử là 1.0m/s. Do lưu lượng có tỷ lệ thuận với vận tốc nước, bạn có thể nhân đôi lưu lượng nếu vận tốc bơm nước đạt 2.0m/s

Loại ống Khối/giờ Lít/phút
LDPE 16 0,553896 9,2316
LDPE 20 0,915624 15,2604
PVC phi 21 0,816714 13,6119
PVC phi 27 1,494954 24,9159
PVC phi 34 2,5434 42,39
PVC phi 60 8,862336 147,7056
HDPE phi 75 14,245866 237,4311
HDPE phi 90 20,901096 348,3516
HDPE phi 110 31,752936 529,2156
HDPE phi 140 52,269696 871,1616

 

* Xin lưu ý 

  1. Mặc dù bảng tra cứu trên được tính trên công thức khoa học. Những sai sót trong quá trình tính toán có thể xảy ra, bạn cần tự làm hoặc nhờ chuyên gia tính toán lại kỹ để hạn chế các sai sót
  2. Chúng tôi cung cấp kiến thức này giúp cho bà con nông dân lắp đặt ống tưới nước phù hợp tránh lãng phí (Ví dụ ống nhỏ quá không đủ tưới, ống to quá tốn chi phí vật tư). Bạn nhận thấy cần thiết sự sửa đổi bổ sung để giúp ích nhiều hơn cho mọi người, xin để lại ý kiến cho chúng tôi biết ở bên dưới chúng tôi sẽ hết sức đáp ứng trong khả năng của mình
  3. File excel tải ngay bên dưới giúp bạn dễ dàng điều chỉnh thông số phù hợp và tra cứu lưu lượng từng loại ống

>>Tải file<<


Địa chỉ cửa hàng: Kios 35, tòa nhà CT10C, KĐT Đại Thanh - Thanh Trì - Hà Nội.Xem dẫn đường
 
Gửi giấy mời, báo giá đại lý, xin gửi vào email trongraudothi@gmail.com

 


Để cải thiện chất lượng bài viết, xin phản hồi cho chúng tôi biết bài này có thú vị hay hữu ích không?




 

TRONGRAUDOTHI.COM 2018 COPYRIGHT BY TRỒNG RAU ĐÔ THỊ - TRỒNG RAU SẠCH TẠI NHÀ DMCA.com Protection Status
?